1. Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
Tên trường: Trường Đại học Giáo dục.
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : (84-247 3017 123).
Website: //www.reskoos.net
Email: reskoos.net
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục. Với triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề, người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và thạo về kỹ năng trong công việc.
Với quan điểm phát triển trở thành “trung tâm nghiên cứu và đào tạo hàng đầu Việt Nam, từng bước đạt chuẩn khu vực trong đào tạo và nghiên cứu về khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên, cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục và cán bộ làm việc trong giáo dục”, , trong lĩnh vực đào tạo giáo viên trình độ đại học, Trường đã vận dụng triệt để lợi thế này thông qua mô hình đào tạo a + b. Trong mô hình này, khối kiến thức chung và khối kiến thức về khoa học cơ bản được tổ chức đào tạo tại các trường đại học thành viên (Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Ngoại ngữ,…). Trường ĐHGD tổ chức đào tạo khối kiến thức Khoa học giáo dục – Đào tạo giáo viên, trong đó, Trường ĐHGD là đơn vị quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên và cấp bằng tốt nghiệp, các trường đại học thành viên của ĐHQGHN là đơn vị phối hợp đào tạo.. Bên cạnh đó, Nhà trường luôn dành những nguồn lực tốt nhất để triển khai đào tạo cho những ngành mới nhưng cũng đầy tiềm năng như Quản trị Trường học, Quản trị Công nghệ Giáo dục, Quản trị chất lượng Giáo dục, Tham vấn học đường, Khoa học Giáo dục và sư phạm khoa học tự nhiên. Đây là những ngành còn rất mới đáp ứng với nhu cầu xã hội, chương trình giáo dục phổ thông mới, phù hợp với xu thế phát triển, hội nhập quốc tế.
1.2. Quy mô đào tạo
STT |
Khối/ngành/chuyên ngành đào tạo |
Số nghiên cứu sinh |
Số học viên cao học |
Số sinh viên đại học |
||
Chính quy |
Bằng kép |
VLVH |
||||
I |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|||||
1 |
Quản lý giáo dục |
76 |
308 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Quản trị trường học |
0 |
0 |
66 |
0 |
0 |
3 |
Sư phạm Toán |
0 |
0 |
208 |
0 |
0 |
4 |
Sư phạm Vật lý |
0 |
0 |
146 |
0 |
0 |
5 |
Sư phạm Hóa học |
0 |
0 |
160 |
0 |
0 |
6 |
Sư phạm Sinh học |
0 |
0 |
150 |
0 |
0 |
7 |
Sư phạm Ngữ văn |
0 |
0 |
204 |
13 |
0 |
8 |
Sư phạm Lịch sử |
0 |
0 |
146 |
12 |
0 |
9 |
LL&PPDH bộ môn Toán |
0 |
268 |
0 |
0 |
0 |
10 |
LL&PPDH bộ môn Vật lý |
0 |
89 |
0 |
0 |
0 |
11 |
LL&PPDH bộ môn Hóa học |
0 |
65 |
0 |
0 |
0 |
12 |
LL&PPDH bộ môn Sinh học |
0 |
36 |
0 |
0 |
0 |
13 |
LL&PPDH bộ môn Ngữ văn |
0 |
63 |
0 |
0 |
0 |
14 |
LL&PPDH bộ môn Lịch sử |
0 |
24 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Tham vấn học đường |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Đo lường và Đánh giá trong giáo dục |
25 |
74 |
0 |
0 |
0 |
II |
Khối ngành VII: Khoa học xã hội và hành vi |
|||||
17 |
Tâm lý học lâm sàng trẻ em và |
11 |
30 |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng: |
112 |
965 |
1080 |
25 |
0 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia; tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm 2017
Stt |
Ngành |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Sư phạm Toán |
60 |
64 |
30.50 |
Môn thi chính được nhân hệ số 2 |
|
Sư phạm Vật lý |
50 |
42 |
23.00 |
|
|
Sư phạm Hóa học |
50 |
43 |
26.50 |
|
|
Sư phạm Sinh học |
40 |
17 |
23.00 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
60 |
71 |
32.25 |
|
|
Sư phạm Lịch sử |
40 |
38 |
29.75 |
|
|
Tổng cộng |
300 |
275 |
|
|
Năm 2018
Ngành |
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Sư phạm Toán |
GD1 |
190 |
181 |
18 |
Sư phạm Vật lý |
||||
Sư phạm Hóa học |
||||
Sư phạm Sinh học |
||||
Sư phạm Ngữ văn |
GD2 |
90 |
100 |
20,25 |
Sư phạm Lịch sử |
||||
Quản trị trường học |
GD3 |
60 |
66 |
16 |
Tổng |
|
340 |
347 |
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHGD tuyển sinh theo 3 nhóm ngành:
GD1: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.
GD2: Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử.
GD3: Khoa học giáo dục và khác, gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, đó là: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).
Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:
a) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh;
Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu nhóm ngành/ngành theo từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
STT |
Nhóm ngành/Ngành học |
Chỉ tiêu |
Thi THPTQG |
Phương thức khác |
Ghi chú |
- Nhóm ngành: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, - Mã nhóm ngành: GD1 |
200 |
187 |
13 |
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển dựa trên kết quả tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia không ít hơn 93% tổng chỉ tiêu. - Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh không quá 1% tổng chỉ tiêu. - Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 5% tổng chỉ tiêu. |
|
1 |
Sư phạm Toán |
90 |
|
|
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
10 |
|
|
|
3 |
Sư phạm Hóa học |
10 |
|
|
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
10 |
|
|
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
80 |
|
|
|
- Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, - Mã nhóm ngành: GD2 |
100 |
94 |
6 |
||
1 |
Sư phạm Ngữ Văn |
90 |
|
|
|
2 |
Sư phạm Lịch sử |
10 |
|
|
|
- Nhóm ngành; Khoa học giáo dục và khác - Mã nhóm ngành: GD3 |
275 |
260 |
15 |
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển dựa trên kết quả tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia không ít hơn 93% tổng chỉ tiêu. - Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh không quá 1% tổng chỉ tiêu. - Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 5% tổng chỉ tiêu. |
|
|
Quản trị trường học |
55 |
|
|
|
|
Quản trị Công nghệ giáo dục |
55 |
|
|
|
|
Quản trị chất lượng giáo dục |
55 |
|
|
|
|
Tham vấn học đường |
55 |
|
|
|
|
Khoa học giáo dục |
55 |
|
|
|
Tổng cộng |
575 |
541 |
34 |
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Thí sinh thuộc các huyện nghèo (theo quy định tại Nghị định 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008, Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013) và thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành.
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN.
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên;
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành:
1) Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, mã nhóm ngành: GD1;
2) Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, mã nhóm ngành GD2;
3) Khoa học giáo dục và khác, mã nhóm ngành GD3,
Với các tổ hợp xét tuyển tương ứng, cụ thể trong bảng sau:
TT |
Mã trường |
Ngành học |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT Quốc gia |
Chứng chỉ A-level |
Quy định trong xét tuyển |
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, KHTN, Ngữ văn (A16) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học.
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học.
|
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành |
2 |
Sư phạm Vật lý |
||||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
||||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
||||||
5 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
||||||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) - Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) |
|||
7 |
Sư phạm Lịch sử |
||||||
8 |
Quản trị trường học |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, Ngữ văn, KHTN (A16) - Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|||
9 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
||||||
10 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
||||||
11 |
Tham vấn học đường |
||||||
12 |
Khoa học giáo dục |
Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất, Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:
Với các nhóm ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2):
- Thứ tự ưu tiên nguyện vọng của sinh viên;
- Điểm xét phân ngành bao gồm: kết quả thi THPTQG theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đã đăng ký qui về điểm 10 (50%) và điểm trung bình chung năm thứ nhất, trong đó môn chuyên môn sẽ nhân hệ số 2, qui về điểm 10 (50%);
- Điểm chuyên môn và điểm xét phân ngành phải đạt đủ yêu cầu trình độ học tập trong ngành đăng ký nguyện vọng;
- Lấy từ trên xuống theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;
- Đối với sinh viên không đăng ký hay không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu. Các sinh viên trúng tuyển theo diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân ngành.
Với nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác GD3:
- Thứ tự ưu tiên nguyện vọng của sinh viên;
- Điểm xét phân ngành bao gồm: kết quả thi THPTQG theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đã đăng ký qui về điểm 10 (50%) và điểm trung bình chung năm thứ nhất qui về điểm 10 (50%);
- Lấy từ trên xuống với số lượng phù hợp, theo nhu cầu xã hội và năng lực đào tạo từng ngành;
- Đối với sinh viên không đăng ký hay không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu. Các sinh viên trúng tuyển theo diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân ngành.
Các sinh viên trúng tuyển theo diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân ngành.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian xét tuyển: Từ 06/8/2019 đến 17 giờ 00 ngày 08/8/2019.
2.7.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển
i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của ĐHQGHN.
iii) HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (tính đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy không làm tròn số); cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv) HĐTS công bố kết quả trúng tuyển tại địa chỉ tuyensinh.vnu.reskoos.net hoặc reskoos.net dự kiến trước 17h00 ngày 09/8/2019;
v) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.reskoos.net hoặc reskoos.net đồng thời gửi chuyển phát nhanh Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường ĐHGD (tòa nhà G7, Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội) trước 17 giờ 00 ngày 15/8/2019 tính theo dấu bưu điện. Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.reskoos.net mục “ĐẠI HỌC” và “Kết quả xét tuyển và Nhập học” hoặc reskoos.net.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2019.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.reskoos.net, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
b) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh
i) Thí sinh sử dụng kết quả thi A-Level, tải phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.reskoos.net hoặc reskoos.net.
ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS từ ngày 10/7/2019 đến trước ngày 24/8/2019. Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
iii) HĐTS xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 31/8/2019;
v) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.reskoos.net hoặc reskoos.net và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia đến HĐTS Trường ĐHGD trước 17 giờ 00, ngày 31/8/2019 bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHGD để xác nhận nhập học.
vi) HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh trước ngày 31/8/2019;
2.7.3. Thời gian nhập học đợt 1: Từ ngày 16/8/2019 đến ngày 25/8/2019.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Trường ĐHGD nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2019 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước ngày 18/7/2019.
2.8.1. Xét tuyển thẳng
- Đối tượng: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.
- Danh mục các nhóm ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi:
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên |
GD1 |
2 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
3 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
Đối với thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, HĐTS xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi THPT cấp Đại học Quốc gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia; và tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có kết quả thi THPT Quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT (đối với các ngành đào tạo sư phạm) và ĐHQGHN quy định.
2.8.3. Xét tuyển thẳng đối với học sinh THPT chuyên
- Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và trường THPT chuyên của các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có kết quả thi THPT Quốc gia đạt 28 điểm trở lên.
Danh mục các nhóm ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký theo môn chuyên:
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên |
GD1 |
2 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
3 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Ngữ văn - Lịch sử Tiếng Anh |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
2.8.4. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc diện theo quy định tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường sẽ xét theo điểm trung bình chung các môn học năm lớp 12 và lấy từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm và đạt các yêu cầu của Trường Đại học Giáo dục mới được vào học chính thức.
2.8.5. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, dự kiến 30.000đ/1 hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu đăng ký xét tuyển tới Hội đồng tuyển sinh của Trường ĐHGD.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đối với sinh viên ngành sư phạm: Miễn học phí.
- Đối với sinh viên các ngành khác: Sinh viên trả học phí theo số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ, số học phí phải nộp được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Họ và tên |
Chức danh/ chức vụ |
Số điện thoại |
|
Nguyễn Quý Thanh |
Hiệu trưởng |
(+84) 912488694 |
|
Nguyễn Đức Huy |
Phó Hiệu trưởng |
(+84) 916327666 |
|
Nguyễn Trung Kiên |
Trưởng phòng |
(+84) 903410412 |
|
Nguyễn Bá Ngọc |
Trưởng phòng |
(+84) 963568859 |
|
Trần Xuân Quang |
Phó trưởng phòng |
(+84) 963265833 |
|
Phạm Thị Ngọc Lan |
Chuyên viên |
(+84) 989262695 |
- Hotline: 0865964905; (024)73017123 (máy lẻ: 1102 hoặc 1103) Email: reskoos.net
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Thời gian xét tuyển bổ sung: Từ ngày 16/8/2019 đến trước ngày 05/9/2019.
3.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng đợt xét tuyển bổ sung
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại trường sau xét tuyển đợt 1, HĐTS xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) trước ngày 17/8/2019.
- Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;
- Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại HĐTS.
- Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của Trường ĐHGD và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển và gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh;
- HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, phần mềm của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
Đào tạo theo mô hình đào tạo a + b, đan xen và linh hoạt, sinh viên của Trường Đại học Giáo dục sẽ được học tập, nghiên cứu và thực hành về các khối kiến thức khoa học cơ bản, ngoại ngữ tại các giảng đường, thư viện và phòng thí nghiệm của các Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Ngoại ngữ trong ¾ thời gian toàn khóa học, trong ¼ thời gian còn lại, sinh viên của Trường Đại học Giáo dục sẽ học tập, nghiên cứu và thực hành các khối kiến thức khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên tại Trường Đại học Giáo dục.
Dưới đây chỉ thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tại và nghiên cứu dành cho các khối kiến thức chuyên ngành về Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên.
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: Trường Đại học Giáo dục là đơn vị thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, vì vậy nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Đủ chỗ ở nội trú cho 300 sinh viên.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
|
|
Phòng thực hành thí nghiệm Lý, Hóa, Sinh |
||
1 |
Phòng thực hành thí nghiệm Lý |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Vật lý bậc phổ thông.
... |
|
2 |
Phòng thực hành thí nghiệm Hóa |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Hóa học bậc phổ thông.
… |
|
|
3 |
Phòng thực hành thí nghiệm Sinh |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Sinh học bậc phổ thông.
- Tủ hút phòng thí nghiệm … |
4.1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
Cơ sở vật chất dùng chung của ĐHQGHN |
2 |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
1 |
3 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
2 |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
52 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện (thông minh) |
37 |
4.1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
4825 |
2 |
Nhóm ngành VII |
50 |
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Do đặc thù của mô hình đào tạo a + b và mô hình phối thuộc, các học phần thuộc các đơn vị khác quản lý tương ứng với ngành đào tạo do các giảng viên các trường đại học thành viên của ĐHQGHN đảm nhiệm. Danh sách dưới đây chỉ bao gồm giảng viên cơ hữu của Trường ĐHGD giảng dạy các môn học liên quan đến khối kiến thức khoa học giáo dục và nghiệp vụ sư phạm.
TT |
Thông tin chung về giảng viên |
Chức danh |
Bằng tốt nghiệp cao nhất |
||||||
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Ngành đào tạo |
GS |
PGS |
ĐH |
ThS |
TS |
TSKH |
|
I |
Nhóm ngành I |
||||||||
|
Nguyễn Đức Huy |
11/03/1974 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trần Xuân Quang |
12/04/1981 |
Toán học UD & KH tính toán |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Minh Tuấn |
24/06/1960 |
Toán giải tích |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Chí Thành |
22/5/1970 |
Diactic Toán |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Đào Thị Hoa Mai |
17/09/1982 |
PP toán sơ cấp |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phạm Đức Hiệp |
24/09/1984 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Thị Bích Xuyên |
02/09/1973 |
Sư phạm Toán |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phạm Kim Chung |
07/12/1970 |
LLPPDH Vật Lý |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Vũ Thị Thu Hoài |
26/06/1972 |
PPDH Hoá học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Kim Long |
15/03/1957 |
Hoá học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Mai Văn Hưng |
22/02/1960 |
Nhân chủng học, |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Lại Phương Liên |
22/11/1989 |
Di truyền học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh |
23/08/1978 |
Sinh học phân tử thực vật |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hoàng Trang |
11/11/1985 |
Hoá học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Thị Kim Giang |
27/03/1978 |
Hóa phân tích |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đỗ Thùy Linh |
18/04/1991 |
LLPP Sinh |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Vũ Phương Liên |
24/10/1982 |
Hoá học & TVTL và THHN |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Hoàng Thu Hà |
1971 |
Hóa học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Hoàng Mơ |
1989 |
Lý luận và |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Hữu Chung |
09/07/1968 |
Hoá học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Thị Phượng |
16/02/1975 |
Sinh học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Ngọc |
1992 |
Lý luận và |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Vũ Minh Trang |
01/12/1984 |
Hoá học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thu Hường |
18/07/1980 |
Văn học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Dương Tuyết Hạnh |
26/05/1974 |
LL ngôn ngữ |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Ban |
14/10/1963 |
LL PPDH Tiếng Việt |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Hải Anh |
04/12/1972 |
Văn học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Phạm Minh Diệu |
27/10/1961 |
PPDH Tiếng việt |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Phạm Thị Thu Hiền |
17/9/1980 |
LL&PPDH Ngữ Văn |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Thanh Huyền |
01/12/1983 |
LL Văn học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đặng Thị Mây |
18/12/1976 |
Ngữ văn |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Thị Thư |
16/09/1976 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Tuyết Nhung |
20/08/1979 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Đoàn Nguyệt Linh |
18/11/1980 |
LLPPDH Lịch sử |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Đức Khuông |
10/08/1970 |
Văn học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trần Văn Tính |
21/10/1977 |
Tâm lý học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Hoàng Gia Trang |
10/11/1975 |
Tâm lý học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lại Thị Yến Ngọc |
02/07/1981 |
Tâm lý học giáo dục |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Đinh Thị Kim Thoa |
25/03/1962 |
Tâm lý học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Anh Thư |
12/08/1983 |
Giáo dục học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Thị Bích Liên |
25/07/1978 |
Giáo dục học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nghiêm Thị Đương |
22/11/1972 |
Tâm lý học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Ngọc Hùng |
30/3/1959 |
Xã hội học giáo dục |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Quý Thanh |
29/09/1965 |
Xã hội học |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Lê Thái Hưng |
19/11/1982 |
Vật lý & ĐLĐG |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lê Thị Thu Hiền |
15/12/1978 |
LLPPDH Vật lý |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thúy Nga |
04/11/1978 |
Ngôn ngữ học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Lê Thị Hoàng Hà |
18/03/1977 |
Đo lường và đánh giá |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Tăng Thị Thùy |
28/09/1984 |
Giáo dục so sánh |
|
|
|
|
TS |
|
|
Tôn Quang Cường |
19/10/1970 |
Ngôn ngữ |
|
|
|
|
TS |
|
|
Vũ Văn Hùng |
15/3/1957 |
Vật lý |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Trần Doãn Vinh |
25/02/1965 |
PPDH Tin |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Lã Phương Thúy |
16/04/1984 |
LL Văn học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Bùi Thị Thanh Hương |
02/08/1982 |
Địa lý TNMT |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trần Đình Minh |
26/9/1988 |
Kỹ thuật Môi trường |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Thị Thanh Phượng |
03/08/1983 |
Văn học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Đức Nguyên |
1980 |
Toán tin, QLGD |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Đức Can |
15/07/1972 |
Văn học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phạm Văn Thuần |
22/07/1974 |
QLGD |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Hương |
08/08/1972 |
Quản lý kinh tế |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Thị Thanh Hải |
04/01/1972 |
QLGD |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Trung Kiên |
05/12/1979 |
Quản lý giáo dục |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Bá Ngọc |
16/03/1976 |
Địa lý môi trường |
|
|
|
|
TS |
|
|
Dương Thị Hoàng Yến |
15/02/1973 |
Tâm lý học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Đỗ Thị Thu Hằng |
06/08/1975 |
KTCT |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thanh Lý |
26/07/1982 |
Quản lý giáo dục |
|
|
|
|
TS |
|
|
Mai Quang Huy |
31/08/1962 |
GDH & QLGD |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc |
02/01/1955 |
Tâm lý - Giáo dục học |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Trịnh Văn Minh |
30/12/1956 |
Giáo dục học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Phương Huyền |
25/10/1975 |
Tâm lý học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hữu Châu |
1963 |
Toán học,QLGD |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Trần Thị Hoài |
16/4/1973 |
Quản lý giáo dục |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nghiêm Xuân Huy |
1977 |
Thông tin |
|
|
|
|
TS |
|
|
Bùi Vũ Anh |
04/10/1976 |
Bảo đảm Toán |
|
|
|
|
TS |
|
|
Mai Thị Quỳnh Lan |
1967 |
XHH về GDĐH |
|
|
|
|
TS |
|
|
Tạ Thị Thu Hiền |
07/12/1977 |
ĐL&ĐG |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trần Hữu Lượng |
1976 |
Sinh học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Thu Hương |
1964 |
Ngôn ngữ |
|
|
|
|
TS |
|
|
Vũ Đỗ Long |
1971 |
Toán học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Vương Thị Phương Thảo |
1971 |
ĐL&ĐG trong GD |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phạm Văn Quyết |
20/2/1956 |
Xã Hội học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Phương Nga |
19/11/1954 |
ĐL&ĐG trong GD |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Tô Thị Thu Hương |
1962 |
Kiểm tra đánh giá |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trần Thị Thu Hương |
18/10/1985 |
Quốc tế học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hà Nam |
22/2/1976 |
Công nghệ thông tin |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Nhụy |
1950 |
Toán học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Lê Huy Tiễn |
1978 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đặng Anh Tuấn |
1980 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Ninh Văn Thu |
1979 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Trọng Tiến |
1985 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Vũ Nhật Huy |
1985 |
Toán học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Văn Mậu |
|
Toán học |
GS |
|
|
|
|
TSKH |
|
Lê Thị Thanh Bình |
1954 |
Vật lý |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Ngạc An Bang |
1971 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trịnh Thị Loan |
1980 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Lưu Tuấn Tài |
1950 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Huy Sinh |
150 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đỗ Thị Kim Anh |
1972 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Từ Niệm |
1979 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Thanh Nhàn |
1980 |
Vật lý |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Cảnh Việt |
1980 |
|
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phạm Văn Nhiêu |
1948 |
Hóa học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hữu Thọ |
1979 |
Hóa học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Quang Trung |
1982 |
Hóa học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Bùi Thái Thanh Thư |
1983 |
Hóa học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Vũ Việt Cường |
1986 |
Hóa học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Trịnh Ngọc Châu |
1953 |
Hóa học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Triệu Thị Nguyệt |
1962 |
Hóa học |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hùng Huy |
1978 |
Hóa học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Võ Thị Thương Lan |
1961 |
Sinh học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Đỗ Thị Phúc |
1980 |
Sinh học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Văn Sáng |
1978 |
Sinh học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đỗ Minh Hà |
1982 |
Sinh học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Hoàng Thị Mỹ Nhung |
1978 |
Sinh học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Phạm Trọng Khá |
1981 |
Sinh học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Bùi Thị Vân Khánh |
1979 |
Sinh học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Đắc Tú |
1982 |
Sinh học |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Lê Thời Tân |
1970 |
Ngữ văn |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hữu Đạt |
1953 |
Ngữ văn |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Trần Thanh Việt |
1980 |
Ngữ văn |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Lư Thị Thanh Lê |
1986 |
Ngữ văn |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Phùng Minh Hiếu |
1981 |
Ngữ văn |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Đỗ Quang Hưng |
1954 |
Lịch sử |
GS |
|
|
|
TS |
|
|
Trần Viết Nghĩa |
1977 |
Lịch sử |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Vũ Văn Quân |
1963 |
Lịch sử |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Vũ Quang Hiển |
1952 |
Lịch sử |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Phan Phương Thảo |
162 |
Lịch sử |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Bình |
1982 |
Lịch sử |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Nguyễn Ngọc Phúc |
1978 |
Lịch sử |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Lê Cường |
1972 |
Toán tin |
|
|
|
|
TS |
|
II |
Nhóm ngành VII |
||||||||
|
Trần Thị Mai Phương |
10/06/1989 |
Công tác xã hội |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Trần Thành Nam |
03/08/1980 |
Tâm lý học lâm sàng |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Hồ Thu Hà |
28/10/1990 |
Tâm lý học lâm sàng |
|
|
|
ThS |
|
|
|
Trần Thị Quỳnh Trang |
13/03/1987 |
TLHLS trẻ em |
|
|
|
|
TS |
|
|
Đặng Hoàng Minh |
25/08/1979 |
Tâm lý học lâm sàng |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Hồng Kiên |
09/09/1974 |
Giáo dục học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Phạm Mạnh Hà |
15/6/1974 |
Tâm lý học |
|
PGS |
|
|
TS |
|
|
Trần Văn Công |
22/10/1983 |
Tâm lý họclâm sàng |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Thị Bích Thuỷ |
07/02/1986 |
Xã hội học |
|
|
|
|
TS |
|
|
Nguyễn Xuân Long |
1977 |
Tâm lý họcgiáo dục |
|
|
|
|
TS |
|
Tổng |
8 |
33 |
|
24 |
68 |
|
|||
5. Tình hình việc làm
TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2017
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Đường link đăng tải danh sách:
Họ và tên cán bộ tổng hợp: Nguyễn Lê Thùy Linh; Điện thoại: 0986721993; Email: [email protected]
TT |
Ngành đào tạo |
Tổng số SVTN |
Chia theo giới tính |
Tổng số SVTN được khảo sát |
Tổng số SVTN có phản hồi |
Chia theo tình trạng việc làm |
Tỷ lệ SVTN có việc làm |
Số SVTN có việc làm chia theo khu vực làm việc |
||||||||
|
Mã ngành |
Tên ngành |
Nam |
Nữ |
SL SVTN có việc làm |
SL SVTN chưa có việc làm nhưng đang học nâng cao |
SL SVTN chưa có việc làm |
Khu vực nhà nước |
Khu vực tư nhân |
Liên doanh nước ngoài |
Tự tạo việc làm |
|||||
1 |
52140209 |
Sư phạm Toán |
43 |
2 |
41 |
43 |
38 |
35 |
0 |
3 |
92,1% |
16 |
3 |
0 |
16 |
|
2 |
52140211 |
Sư phạm Vật lí |
51 |
1 |
50 |
51 |
34 |
29 |
5 |
0 |
100% |
7 |
11 |
1 |
10 |
|
3 |
52140212 |
Sư phạm Hóa học |
41 |
3 |
38 |
41 |
41 |
35 |
0 |
6 |
85,4% |
7 |
16 |
0 |
12 |
|
4 |
52140213 |
Sư phạm Sinh học |
38 |
1 |
37 |
38 |
26 |
24 |
0 |
2 |
92,3% |
6 |
9 |
0 |
9 |
|
5 |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
52 |
3 |
49 |
52 |
38 |
35 |
2 |
1 |
97,3% |
19 |
13 |
0 |
3 |
|
6 |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
28 |
2 |
26 |
28 |
26 |
21 |
0 |
5 |
80,7% |
4 |
13 |
0 |
4 |
|
TỔNG CỘNG: |
6 NGÀNH |
253 |
12 |
241 |
253 |
203 |
179 |
7 |
17 |
91,6% |
59 |
65 |
1 |
54 |
||
|
253 |
12 |
241 |
253 |
245 |
234 |
7 |
11 |
91,6% |
62 |
|
2 |
|
TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2018
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Đường link đăng tải danh sách:
Họ và tên cán bộ tổng hợp: Nguyễn Lê Thùy Linh; Điện thoại: 0986721993; Email: [email protected]
TT
|
Ngành đào tạo |
Tổng số SVTN |
Chia theo giới tính |
Tổng số SVTN được khảo sát |
Tổng số SVTN có phản hồi |
Chia theo tình trạng việc làm |
Tỷ lệ SVTN có việc làm |
Số SVTN có việc làm chia theo khu vực làm việc |
||||||||||
Mã ngành |
Tên ngành |
Nam |
Nữ |
SL SVTN có việc làm |
SL SVTN đang học nâng cao |
SL SVTN chưa có việc làm |
Khu vực nhà nước |
Khu vực tư nhân |
Liên doanh nước ngoài |
Tự tạo việc làm |
||||||||
1 |
52140209 |
Sư phạm Toán |
38 |
3 |
35 |
38 |
27 |
23 |
4 |
0 |
100% |
8 |
5 |
0 |
10 |
|||
2 |
52140211 |
Sư phạm Vật lí |
36 |
4 |
32 |
36 |
28 |
27 |
1 |
0 |
100% |
9 |
8 |
0 |
10 |
|||
3 |
52140212 |
Sư phạm Hóa học |
31 |
3 |
28 |
31 |
23 |
19 |
3 |
1 |
96% |
6 |
3 |
0 |
10 |
|||
4 |
52140213 |
Sư phạm Sinh học |
25 |
2 |
23 |
25 |
25 |
17 |
2 |
6 |
76% |
13 |
1 |
0 |
3 |
|||
5 |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
31 |
0 |
31 |
31 |
23 |
21 |
1 |
2 |
91,3% |
7 |
5 |
0 |
9 |
|||
6 |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
20 |
1 |
19 |
20 |
14 |
11 |
3 |
0 |
100% |
7 |
1 |
0 |
3 |
|||
TỔNG CỘNG: |
6 NGÀNH |
181 |
13 |
168 |
181 |
140 |
118 |
14 |
8 |
94,3% |
50 |
23 |
0 |
45 |
Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN